Dữ liệu sơ bộ do Destatis công bố hôm thứ Ba cho thấy nền kinh tế Đức đã giảm 0,1% trong quý 2 năm 2024 sau khi tăng 0,2% trong quý 1. Dữ liệu này không đạt mức tăng 0,1% dự kiến.
Trong khi đó, tỷ lệ GDP hàng năm đã giảm 0,1% trong quý 2, so với mức giảm 0,2% trong quý 1 và mức dự báo là 0%.
EUR/USD không bị ảnh hưởng bởi mức giảm GDP của Đức, tăng 0,04% trong ngày và giao dịch tại 1,0825, tại thời điểm viết bài. Cặp tiền tệ này đang chờ đợi dữ liệu GDP sơ bộ của Khu vực đồng euro và dữ liệu lạm phát của Đức để có động lực định hướng mới.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Đồng euro mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.01% | 0.07% | 0.46% | -0.05% | -0.07% | -0.32% | 0.06% | |
EUR | 0.01% | 0.08% | 0.50% | -0.02% | -0.07% | -0.30% | 0.08% | |
GBP | -0.07% | -0.08% | 0.44% | -0.11% | -0.13% | -0.37% | -0.00% | |
JPY | -0.46% | -0.50% | -0.44% | -0.55% | -0.56% | -0.81% | -0.42% | |
CAD | 0.05% | 0.02% | 0.11% | 0.55% | -0.02% | -0.27% | 0.10% | |
AUD | 0.07% | 0.07% | 0.13% | 0.56% | 0.02% | -0.25% | 0.11% | |
NZD | 0.32% | 0.30% | 0.37% | 0.81% | 0.27% | 0.25% | 0.38% | |
CHF | -0.06% | -0.08% | 0.00% | 0.42% | -0.10% | -0.11% | -0.38% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).