Cục Phân tích Kinh tế Mỹ đã thông báo hôm thứ Năm rằng cơ quan này đã điều chỉnh mức tăng trưởng thực tế hàng năm của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong quý đầu tiên lên 1,4% từ mức 1,3% trong ước tính trước đó. Bản sửa đổi này phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
"Sự gia tăng GDP thực tế chủ yếu phản ánh sự gia tăng trong chi tiêu tiêu dùng, đầu tư cố định cho khu dân cư, đầu tư cố định phi dân cư và chi tiêu của chính quyền tiểu bang và địa phương được bù đắp một phần bằng việc giảm đầu tư hàng tồn kho tư nhân. Nhập khẩu tăng lên," BEA giải thích trong thông cáo báo chí của mình.
Đồng đô la Mỹ gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhu cầu bất chấp sự điều chỉnh tích cực đối với dữ liệu GDP quý 1. Tại thời điểm báo chí, chỉ số USD đã giảm 0,2% trong ngày ở mức 105,85.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đồng đô la Mỹ yếu nhất so với đô la New Zealand.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.22% | -0.24% | -0.24% | -0.16% | -0.13% | -0.29% | 0.03% | |
| EUR | 0.22% | -0.03% | -0.03% | 0.05% | 0.10% | -0.10% | 0.24% | |
| GBP | 0.24% | 0.03% | 0.02% | 0.09% | 0.15% | -0.04% | 0.28% | |
| JPY | 0.24% | 0.03% | -0.02% | 0.07% | 0.10% | -0.10% | 0.27% | |
| CAD | 0.16% | -0.05% | -0.09% | -0.07% | 0.02% | -0.14% | 0.18% | |
| AUD | 0.13% | -0.10% | -0.15% | -0.10% | -0.02% | -0.17% | 0.14% | |
| NZD | 0.29% | 0.10% | 0.04% | 0.10% | 0.14% | 0.17% | 0.32% | |
| CHF | -0.03% | -0.24% | -0.28% | -0.27% | -0.18% | -0.14% | -0.32% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).