Theo dữ liệu do Cục Thống kê Úc (ABS) công bố hôm thứ Tư, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hàng tháng của Úc đã tăng 4,0% trong năm tính đến tháng 5 sau khi ghi nhận mức tăng 3,6% trong tháng 4.
Dự báo thị trường là tăng trưởng 3,8% trong giai đoạn báo cáo.
Cặp AUD/USD nhận được giá thầu mới khi dữ liệu được công bố, tăng thêm 0,26% trong ngày để giao dịch gần mức 0,6660, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.01% | -0.03% | 0.08% | -0.04% | -0.31% | -0.09% | 0.05% | |
| EUR | 0.00% | -0.03% | 0.05% | -0.06% | -0.31% | -0.07% | 0.04% | |
| GBP | 0.03% | 0.03% | 0.10% | -0.02% | -0.28% | -0.02% | 0.08% | |
| JPY | -0.08% | -0.05% | -0.10% | -0.12% | -0.41% | -0.15% | -0.03% | |
| CAD | 0.04% | 0.06% | 0.02% | 0.12% | -0.32% | -0.04% | 0.08% | |
| AUD | 0.31% | 0.31% | 0.28% | 0.41% | 0.32% | 0.23% | 0.36% | |
| NZD | 0.09% | 0.07% | 0.02% | 0.15% | 0.04% | -0.23% | 0.13% | |
| CHF | -0.05% | -0.04% | -0.08% | 0.03% | -0.08% | -0.36% | -0.13% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).