tradingkey.logo

Tin nóng: Chỉ số PMI ngành sản xuất của S&P tại Mỹ tăng lên 51,7 trong tháng 6, PMI tổng hợp tăng lê

21 Th06 2024 13:58

Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) tổng hợp của S&P Global tại Mỹ tăng lên mức 54,6 trong ước tính sơ bộ của tháng 6 từ mức 54,5 của tháng 5, cho thấy hoạt động kinh doanh trong khu vực tư nhân của Mỹ tiếp tục mở rộng với tốc độ lành mạnh.

PMI ngành sản xuất của S&P Global tăng lên 51,7 trong cùng kỳ từ 51,3, trong khi PMI ngành dịch vụ tăng lên 55,1 từ 54,8. Cả hai số liệu này đều cao hơn ước tính của các nhà phân tích.

Đánh giá kết quả của cuộc khảo sát, "dữ liệu PMI ban đầu báo hiệu sự tăng trưởng kinh tế nhanh nhất trong hơn hai năm vào tháng 6, gợi ý về sự kết thúc mạnh mẽ đáng khích lệ của quý hai", Chris Williamson, Chuyên gia kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết.

Về động lực lạm phát, "lạm phát giá bán đã hạ nhiệt trở lại sau khi tăng cao hơn vào tháng 5, xuống một trong những mức thấp nhất được thấy trong bốn năm qua", Williamson nói thêm và tiếp tục: “Các so sánh lịch sử chỉ ra rằng mức giảm mới nhất khiến thước đo giá của cuộc khảo sát phù hợp với mục tiêu lạm phát 2% của Fed.”

Phản ứng của thị trường đối với chỉ số PMI của Mỹ

Đồng đô la Mỹ tập hợp sức mạnh trước các đồng tiền lớn bằng phản ứng ngay lập tức. Tại thời điểm viết bài, chỉ số USD đã tăng 0,2% trong ngày ở mức 105,85.

GIÁ ĐÔ LA MỸ HÔM NAY

Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đồng đô la Mỹ mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.

  USD EUR GBP JPY CAD AUD NZD CHF
USD   0.18% 0.22% 0.16% 0.15% 0.18% 0.07% 0.25%
EUR -0.18%   0.02% -0.02% -0.02% 0.03% -0.10% 0.06%
GBP -0.22% -0.02%   -0.08% -0.06% -0.00% -0.14% 0.05%
JPY -0.16% 0.02% 0.08%   0.00% 0.04% -0.07% 0.14%
CAD -0.15% 0.02% 0.06% -0.01%   0.02% -0.08% 0.11%
AUD -0.18% -0.03% 0.00% -0.04% -0.02%   -0.15% 0.07%
NZD -0.07% 0.10% 0.14% 0.07% 0.08% 0.15%   0.19%
CHF -0.25% -0.06% -0.05% -0.14% -0.11% -0.07% -0.19%  

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ mang tính chất giáo dục và cung cấp thông tin, không nên được coi là lời khuyên tài chính hoặc đầu tư.

Bài viết liên quan

KeyAI