Ngân hàng trung ương Anh (BoE) đã công bố hôm thứ Năm rằng họ giữ nguyên lãi suất chính sách ở mức 5,25%, như dự kiến rộng rãi. 7 nhà hoạch định chính sách đã bỏ phiếu giữ lãi suất ổn định trong khi Ramsden và Dhingra bỏ phiếu cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm.
Theo dõi tin tức trực tiếp của chúng tôi về các thông báo chính sách của BoE và phản ứng của thị trường.
"Quyết định tháng 6 đã được cân bằng một cách hợp lý vì lạm phát dịch vụ cao hơn dự kiến phản ánh các yếu tố sẽ không đẩy lạm phát trung hạn lên cao."
"CPI sẽ tăng nhẹ trong nửa đầu năm 2024 lên khoảng 2,5% do giá năng lượng giảm dần trong quá khứ (Dự báo tháng 5: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) nửa đầu năm 2024 khoảng 2,5%)."
“Thị trường lao động tiếp tục nới lỏng nhưng tương đối chặt chẽ theo tiêu chuẩn lịch sử.”
"Nhân viên dự báo GDP quý 2 +0,5% (Dự báo tháng 5: +0,2%), các cuộc khảo sát kinh doanh chỉ ra mức tăng trưởng cơ bản hàng quý là 0,25%."
"Các chỉ số chính về tình trạng lạm phát kéo dài tiếp tục ở mức vừa phải nhưng vẫn ở mức cao."
“Tin tốt là lạm phát đã quay trở lại mức 2%, cần chắc chắn rằng lạm phát sẽ ở mức thấp trước khi cắt giảm lãi suất.”
"Sẽ tiếp tục xem xét xem lãi suất ngân hàng sẽ được duy trì ở mức hiện tại trong bao lâu."
"Sẽ đảm bảo lãi suất ngân hàng được hạn chế trong thời gian đủ lâu để đưa lạm phát về mục tiêu 2% một cách bền vững."
GBP/USD giảm thấp hơn sau phản ứng ngay lập tức và lần cuối cùng được nhìn thấy là mất 0,25% trong ngày ở mức 1,2690.
GIÁ BẰNG BẢNG ANH HÔM NAY
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh yếu nhất so với đồng bô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.12% | 0.25% | 0.21% | 0.03% | -0.03% | 0.05% | 0.58% | |
EUR | -0.12% | 0.11% | 0.08% | -0.10% | -0.15% | -0.08% | 0.46% | |
GBP | -0.25% | -0.11% | -0.04% | -0.21% | -0.26% | -0.19% | 0.33% | |
JPY | -0.21% | -0.08% | 0.04% | -0.21% | -0.23% | -0.18% | 0.38% | |
CAD | -0.03% | 0.10% | 0.21% | 0.21% | -0.07% | 0.02% | 0.55% | |
AUD | 0.03% | 0.15% | 0.26% | 0.23% | 0.07% | 0.07% | 0.62% | |
NZD | -0.05% | 0.08% | 0.19% | 0.18% | -0.02% | -0.07% | 0.53% | |
CHF | -0.58% | -0.46% | -0.33% | -0.38% | -0.55% | -0.62% | -0.53% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).