Nền kinh tế Anh trì trệ trong tháng 4 sau khi tăng 0,4% trong tháng 3, dữ liệu mới nhất do Văn phòng Thống kê Quốc gia (ONS) công bố hôm thứ Tư cho thấy. Thị trường dự kiến sẽ không có sự tăng trưởng trong giai đoạn báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số dịch vụ (tháng 4) đạt 0,9% trong 3 tháng/3 tháng so với mức 0,7% trong tháng 3 và mức 0,8% dự báo.
Dữ liệu khác từ Vương quốc Anh cho thấy Sản xuất công nghiệp và Sản xuất chế tạo đã giảm lần lượt là 0,9% và 1,4% so với cùng kỳ tháng trước trong tháng 4.
Ngoài ra, Cán cân thương mại hàng hóa của Vương quốc Anh đạt 19,607 tỷ GBP so với tháng trước trong tháng 4 so với dự kiến là 14,20 tỷ GBP và 13,967 tỷ GBP trước đó.
Đồng bảng Anh không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu kinh tế trái chiều của Vương quốc Anh. Tại thời điểm viết bài, GBP/USD đang giao dịch tăng cao hơn 0,05% trong ngày ở mức 1,2746.
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.04% | -0.05% | 0.08% | -0.09% | -0.20% | -0.08% | -0.02% | |
EUR | 0.04% | -0.01% | 0.12% | -0.09% | -0.19% | -0.04% | 0.00% | |
GBP | 0.05% | 0.01% | 0.14% | -0.05% | -0.14% | 0.00% | 0.03% | |
JPY | -0.08% | -0.12% | -0.14% | -0.20% | -0.29% | -0.16% | -0.11% | |
CAD | 0.09% | 0.09% | 0.05% | 0.20% | -0.11% | 0.05% | 0.06% | |
AUD | 0.20% | 0.19% | 0.14% | 0.29% | 0.11% | 0.15% | 0.20% | |
NZD | 0.08% | 0.04% | -0.00% | 0.16% | -0.05% | -0.15% | 0.03% | |
CHF | 0.02% | 0.00% | -0.03% | 0.11% | -0.06% | -0.20% | -0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).