Nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) Francois Villeroy de Galhau cho biết vào thứ Ba rằng "việc bình thường hóa chính sách trong khu vực Euro có lẽ chưa hoàn tất."
Chúng ta có khả năng sẽ thấy điều đó tại cuộc họp của chúng ta vào tuần tới.
Lạm phát của Pháp là một chỉ báo tích cực.
EUR/USD đang giảm 0,32% trong ngày để giao dịch ở mức 1,1345 khi viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.35% | 0.21% | 0.50% | 0.12% | 0.59% | 0.56% | 0.38% | |
EUR | -0.35% | -0.16% | 0.15% | -0.23% | 0.15% | 0.11% | 0.00% | |
GBP | -0.21% | 0.16% | 0.33% | -0.07% | 0.29% | 0.28% | 0.13% | |
JPY | -0.50% | -0.15% | -0.33% | -0.36% | 0.09% | -0.01% | -0.11% | |
CAD | -0.12% | 0.23% | 0.07% | 0.36% | 0.44% | 0.35% | 0.20% | |
AUD | -0.59% | -0.15% | -0.29% | -0.09% | -0.44% | -0.12% | -0.26% | |
NZD | -0.56% | -0.11% | -0.28% | 0.01% | -0.35% | 0.12% | -0.17% | |
CHF | -0.38% | -0.00% | -0.13% | 0.11% | -0.20% | 0.26% | 0.17% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).