USD/JPY đã chấm dứt bảy ngày thua lỗ liên tiếp và tăng hơn 0,20% vào thứ Năm trong phiên giao dịch Bắc Mỹ. Sự giảm giá gần đây của đồng Yên mặc dù lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm và trong bối cảnh thiếu chất xúc tác có thể được quy cho việc các nhà giao dịch chốt lời trước cuối tuần. Tại thời điểm viết bài, cặp này giao dịch ở mức 143,96 sau khi bật lên từ mức đáy hàng ngày 142,80.
USD/JPY cho thấy người mua đã vượt qua người bán, đẩy cặp này lên trên mức 143,00 và sẵn sàng hạn chế sự giảm giá của Đồng bạc xanh so với đồng Yên. Động lực cho thấy cặp này có thể đang tạo đáy, như được mô tả bởi Chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI).
Tuy nhiên, RSI vẫn giảm giá, mặc dù nó đang tiến gần đến đường trung tính 50.
Nói vậy, người mua sẽ cần USD/JPY vượt qua 144,00. Việc vượt qua mức này sẽ mở ra các mức kháng cự quan trọng, dẫn đầu bởi Kijun-sen ở mức 144,27 và Đường trung bình động giản đơn (SMA) 20 ngày ở mức 144,65. Nếu các mức này được vượt qua, hợp lưu của Senkou Span A và mức tâm lý 145,00 sẽ theo sau.
USD/JPY phải giữ dưới Kijun-sen để tiếp tục giảm giá. Nếu đạt được, mức hỗ trợ đầu tiên sẽ là 143,00, tiếp theo là mức đáy swing ngày 21 tháng 5 ở mức 142,80. Khi vượt qua, điểm dừng tiếp theo sẽ là mức đáy chu kỳ trước đó ở mức 142,35, mức đáy hàng ngày ngày 6 tháng 5.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê tuần này. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.85% | -0.98% | -0.89% | -0.78% | -0.08% | -0.26% | -0.98% | |
EUR | 0.85% | -0.16% | 0.00% | 0.12% | 0.90% | 0.65% | -0.12% | |
GBP | 0.98% | 0.16% | -0.14% | 0.29% | 1.07% | 0.82% | 0.04% | |
JPY | 0.89% | 0.00% | 0.14% | 0.12% | 1.00% | 0.84% | -0.02% | |
CAD | 0.78% | -0.12% | -0.29% | -0.12% | 0.74% | 0.52% | -0.25% | |
AUD | 0.08% | -0.90% | -1.07% | -1.00% | -0.74% | -0.25% | -1.01% | |
NZD | 0.26% | -0.65% | -0.82% | -0.84% | -0.52% | 0.25% | -0.77% | |
CHF | 0.98% | 0.12% | -0.04% | 0.02% | 0.25% | 1.01% | 0.77% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).