Đơn đặt hàng nhà máy của Đức đã phục hồi vào tháng 9, theo dữ liệu chính thức do Cục Thống kê Liên bang công bố vào thứ Hai, cho thấy sự phục hồi của ngành sản xuất Đức đang đi đúng hướng.
Trong tháng, hợp đồng hàng hóa 'Sản xuất tại Đức' đã tăng 4,2% vào tháng 9 sau khi báo cáo mức giảm 5,4% được điều chỉnh vào tháng 8. Dữ liệu vượt qua ước tính tăng 1,5%.
Đơn đặt hàng công nghiệp của Đức đã tăng 1,0% trong năm tính đến tháng 9, so với mức giảm 3,4 trước đó.
Đồng Euro đã tìm thấy một số hỗ trợ từ dữ liệu mạnh mẽ của Đức, vì EUR/USD cắt giảm tổn thất để giao dịch gần 1,0740, tính đến thời điểm viết bài. Cặp tiền tệ này vẫn giảm 1,75% trong ngày do ứng cử viên đảng Cộng hòa tiềm năng Donald Trump trở thành tổng thống.
Bảng bên dưới hiển thị phần trăm thay đổi của Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Euro là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Mỹ.0
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 1.73% | 1.19% | 1.68% | 0.55% | 1.40% | 1.08% | 1.10% | |
EUR | -1.73% | -0.52% | -0.12% | -1.16% | -0.32% | -0.64% | -0.61% | |
GBP | -1.19% | 0.52% | 0.40% | -0.64% | 0.20% | -0.12% | -0.09% | |
JPY | -1.68% | 0.12% | -0.40% | -1.05% | -0.22% | -0.55% | -0.51% | |
CAD | -0.55% | 1.16% | 0.64% | 1.05% | 0.84% | 0.52% | 0.54% | |
AUD | -1.40% | 0.32% | -0.20% | 0.22% | -0.84% | -0.32% | -0.28% | |
NZD | -1.08% | 0.64% | 0.12% | 0.55% | -0.52% | 0.32% | 0.02% | |
CHF | -1.10% | 0.61% | 0.09% | 0.51% | -0.54% | 0.28% | -0.02% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).