Hoạt động của ngành công nghiệp Khu vực đồng euro đã đảo chiều trong tháng 7, dữ liệu mới nhất được công bố bởi Eurostat cho thấy vào thứ Hai.
Sản lượng công nghiệp ở lục địa già đã tăng 1,3% so với tháng trước (MoM) trong tháng 7, như dự kiến, sau khi giảm 1,9% trong tháng 6.
So với cùng kỳ năm trước, Khu vực đồng euro ghi nhận sản xuất công nghiệp tăng 1,5% trong cùng kỳ, so với mức -3,6% của tháng 6.
Các số liệu công nghiệp khu vực đồng euro ít hoặc không ảnh hưởng đến đồng euro (EUR), khi EUR/USD dao động gần 1,1710, tương đối ổn định trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.03% | 0.03% | -0.07% | -0.03% | -0.23% | -0.20% | -0.18% | |
EUR | 0.03% | 0.05% | 0.02% | -0.01% | -0.19% | -0.13% | -0.15% | |
GBP | -0.03% | -0.05% | -0.14% | -0.06% | -0.23% | -0.17% | -0.20% | |
JPY | 0.07% | -0.02% | 0.14% | -0.01% | -0.16% | -0.26% | -0.07% | |
CAD | 0.03% | 0.01% | 0.06% | 0.01% | -0.10% | -0.11% | -0.15% | |
AUD | 0.23% | 0.19% | 0.23% | 0.16% | 0.10% | 0.06% | 0.04% | |
NZD | 0.20% | 0.13% | 0.17% | 0.26% | 0.11% | -0.06% | -0.02% | |
CHF | 0.18% | 0.15% | 0.20% | 0.07% | 0.15% | -0.04% | 0.02% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).