Chỉ số Khí hậu Kinh doanh IFO của Đức đã tăng lên 87,5 trong tháng 5 từ mức 86,9 trong tháng 4. Dữ liệu này cao hơn một chút so với dự báo của thị trường là 87,4.
Trong khi đó, Chỉ số Đánh giá Kinh tế Hiện tại đã xấu đi xuống 86,1 trong cùng kỳ từ mức 86,4 trong tháng 4, không đạt được mức ước tính là 86,8.
Chỉ số Kỳ vọng IFO, chỉ ra dự đoán của các doanh nghiệp cho sáu tháng tới, đã tăng lên 88,9 trong tháng 5 so với 87,4 trong tháng 4 và 88 được kỳ vọng.
EUR/USD giữ trong phạm vi trên 1,1300 sau khảo sát IFO của Đức có kết quả trái chiều. Tính đến thời điểm viết bài, cặp này đang giao dịch thấp hơn 0,12% trong ngày.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đồng Yên Nhật.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.10% | -0.06% | -0.40% | -0.03% | -0.23% | 0.18% | 0.00% | |
EUR | -0.10% | -0.16% | -0.50% | -0.12% | -0.32% | 0.08% | -0.09% | |
GBP | 0.06% | 0.16% | -0.35% | 0.04% | -0.14% | 0.23% | 0.05% | |
JPY | 0.40% | 0.50% | 0.35% | 0.38% | 0.19% | 0.56% | 0.37% | |
CAD | 0.03% | 0.12% | -0.04% | -0.38% | -0.18% | 0.21% | 0.01% | |
AUD | 0.23% | 0.32% | 0.14% | -0.19% | 0.18% | 0.39% | 0.20% | |
NZD | -0.18% | -0.08% | -0.23% | -0.56% | -0.21% | -0.39% | -0.20% | |
CHF | -0.01% | 0.09% | -0.05% | -0.37% | -0.01% | -0.20% | 0.20% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).