Kinh tế Đức đã mở rộng 0,2% trong quý đầu tiên của năm 2025, sau khi giảm 0,2% trong quý cuối cùng của năm 2024, theo dữ liệu sơ bộ được công bố bởi Destatis vào thứ Tư. Thị trường dự kiến tăng trưởng 0,2% trong giai đoạn báo cáo.
Trong khi đó, tỷ lệ GDP hàng năm đã giảm 0,2% trong quý 1 sau khi ghi nhận -0,2% trong quý 4 và mức đọc dự kiến là -0,2%.
Riêng biệt, tỷ lệ thất nghiệp của Đức giữ ở mức 6,3% trong tháng 3.
Dữ liệu của Đức không cung cấp bất kỳ hỗ trợ nào cho Euro (EUR), khiến EUR/USD giao dịch thấp hơn 0,09% trong ngày gần mức 1,1375 tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.07% | 0.20% | 0.27% | -0.01% | -0.12% | 0.14% | 0.11% | |
EUR | -0.07% | 0.14% | 0.21% | -0.08% | -0.19% | 0.08% | 0.05% | |
GBP | -0.20% | -0.14% | 0.08% | -0.21% | -0.33% | -0.06% | -0.10% | |
JPY | -0.27% | -0.21% | -0.08% | -0.29% | -0.40% | -0.07% | -0.14% | |
CAD | 0.00% | 0.08% | 0.21% | 0.29% | -0.11% | 0.16% | 0.13% | |
AUD | 0.12% | 0.19% | 0.33% | 0.40% | 0.11% | 0.26% | 0.24% | |
NZD | -0.14% | -0.08% | 0.06% | 0.07% | -0.16% | -0.26% | -0.03% | |
CHF | -0.11% | -0.05% | 0.10% | 0.14% | -0.13% | -0.24% | 0.03% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).