Doanh số bán lẻ tại Đức giảm 0,2% so với tháng trước (MoM) trong tháng 3, sau khi ghi nhận mức tăng 0,8% vào tháng 2, theo dữ liệu chính thức được công bố bởi Destatis vào thứ Tư.
Thị trường kỳ vọng sẽ có mức đọc là -0,4%.
Trên cơ sở hàng năm, Doanh số bán lẻ tăng 2,2% trong tháng 3, so với mức tăng 4,9% của tháng 2.
Dữ liệu này không làm thay đổi tình hình của Euro (EUR). Tại thời điểm báo chí, EUR/USD đang giao dịch hơi phẳng trong ngày ở mức 1,1380.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.04% | 0.08% | 0.13% | -0.04% | -0.48% | -0.20% | -0.05% | |
EUR | -0.04% | 0.06% | 0.08% | -0.09% | -0.53% | -0.24% | -0.09% | |
GBP | -0.08% | -0.06% | 0.04% | -0.13% | -0.57% | -0.29% | -0.15% | |
JPY | -0.13% | -0.08% | -0.04% | -0.17% | -0.61% | -0.28% | -0.16% | |
CAD | 0.04% | 0.09% | 0.13% | 0.17% | -0.44% | -0.16% | -0.01% | |
AUD | 0.48% | 0.53% | 0.57% | 0.61% | 0.44% | 0.28% | 0.43% | |
NZD | 0.20% | 0.24% | 0.29% | 0.28% | 0.16% | -0.28% | 0.15% | |
CHF | 0.05% | 0.09% | 0.15% | 0.16% | 0.00% | -0.43% | -0.15% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).