Chỉ số PMI ngành sản xuất HCOB ở nền kinh tế lớn nhất khu vực đồng euro đã giảm xuống 48 trong tháng này, so với mức 48,3 của tháng 3, vượt qua ước tính 47,6. Chỉ số này đã giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng.
Trong khi đó, chỉ số PMI dịch vụ đã giảm xuống 48,8 trong tháng 4 từ 50,9 trong tháng 3. Dự báo của thị trường là cho một bản in 50,2 trong giai đoạn báo cáo. Chỉ số này đã đạt mức thấp nhất trong 14 tháng.
Chỉ số HCOB sơ bộ về chỉ số tổng hợp sản xuất của Đức đạt 49,7 trong tháng 4 so với 51,3 trong tháng 3 và 50,4 được dự báo. Chỉ số này đã ở mức thấp nhất trong bốn tháng.
EUR/USD không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu hỗn hợp của Đức, giảm 0,12% trong ngày ở mức 1,1403 tại thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.14% | 0.05% | 0.10% | 0.02% | -0.82% | -0.38% | 0.27% | |
EUR | -0.14% | -0.10% | -0.03% | -0.13% | -0.90% | -0.52% | 0.12% | |
GBP | -0.05% | 0.10% | 0.08% | -0.03% | -0.81% | -0.43% | 0.24% | |
JPY | -0.10% | 0.03% | -0.08% | -0.11% | -0.82% | -0.51% | 0.17% | |
CAD | -0.02% | 0.13% | 0.03% | 0.11% | -0.73% | -0.38% | 0.27% | |
AUD | 0.82% | 0.90% | 0.81% | 0.82% | 0.73% | 0.40% | 1.03% | |
NZD | 0.38% | 0.52% | 0.43% | 0.51% | 0.38% | -0.40% | 0.68% | |
CHF | -0.27% | -0.12% | -0.24% | -0.17% | -0.27% | -1.03% | -0.68% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).