Chỉ số Đô la Mỹ (DXY), theo dõi hiệu suất của Đô la Mỹ (USD) so với rổ sáu loại tiền tệ chính, đang giảm sau khi ghi nhận mức tăng trong ba phiên liên tiếp trước đó, giao dịch gần 100,10 tại thời điểm viết bài. Tâm lý thị trường vẫn thận trọng trước báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp (NFP) sắp tới, khi các nhà đầu tư tìm kiếm thông tin về cách thuế quan có thể ảnh hưởng đến xu hướng việc làm.
Trên biểu đồ hàng ngày, phân tích kỹ thuật cho thấy một sự đảo chiều tăng giá tiềm năng, khi chỉ số bứt phá lên trên một mô hình kênh giảm dần. Hơn nữa, DXY đã vượt lên trên đường trung bình động hàm mũ (EMA) chín ngày, báo hiệu động lực ngắn hạn đang tăng cường.
Tuy nhiên, chỉ báo sức mạnh tương đối (RSI) trong 14 ngày vẫn nằm dưới mốc 50, cho thấy xu hướng giảm giá vẫn đang diễn ra. Một sự bứt phá quyết định trên mốc 50 có thể xác nhận sự xuất hiện của xu hướng tăng giá.
Về phía giảm, hỗ trợ ngay lập tức được nhìn thấy tại đường EMA chín ngày ở mức 99,71, phù hợp với ranh giới trên của kênh giảm dần. Một sự trở lại thành công vào kênh có thể phục hồi xu hướng giảm và gây áp lực giảm giá lên DXY để điều hướng khu vực quanh mức 97,91 — mức thấp nhất kể từ tháng 3 năm 2022, được ghi nhận vào ngày 21 tháng 4. Việc phá vỡ dưới mức này có thể củng cố xu hướng giảm và gây áp lực giảm giá lên Chỉ số Đô la Mỹ để tiếp cận ranh giới dưới của kênh giảm dần quanh mức 93,50.
Về phía tăng, Chỉ số Đô la Mỹ có thể nhắm đến đường EMA 50 ngày ở mức 102,34. Một sự bứt phá trên mức này có thể cải thiện động lực giá trung hạn và hỗ trợ chỉ số khám phá khu vực quanh mức cao nhất trong hai tháng là 104,37, đạt được vào ngày 1 tháng 4.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đô la Mỹ là yếu nhất so với Đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.12% | -0.23% | -0.03% | -0.25% | -0.47% | -0.48% | -0.01% | |
EUR | 0.12% | -0.11% | 0.10% | -0.12% | -0.34% | -0.33% | 0.13% | |
GBP | 0.23% | 0.11% | 0.19% | -0.01% | -0.23% | -0.22% | 0.23% | |
JPY | 0.03% | -0.10% | -0.19% | -0.24% | -0.45% | -0.45% | 0.03% | |
CAD | 0.25% | 0.12% | 0.01% | 0.24% | -0.23% | -0.21% | 0.24% | |
AUD | 0.47% | 0.34% | 0.23% | 0.45% | 0.23% | 0.01% | 0.47% | |
NZD | 0.48% | 0.33% | 0.22% | 0.45% | 0.21% | -0.01% | 0.45% | |
CHF | 0.01% | -0.13% | -0.23% | -0.03% | -0.24% | -0.47% | -0.45% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đô la Mỹ từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đồng Yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho USD (đồng tiền cơ sở)/JPY (đồng tiền định giá).