Ngân hàng Trung ương Châu Âu ủy viên Hội đồng quản trị Jose Luis Escriva cho biết vào thứ Sáu, "lạm phát vẫn được kiểm soát."
"Những rủi ro tiêu cực đối với tăng trưởng chưa xuất hiện," Escriva bổ sung.
EUR/USD đang tăng 0,14% tính đến thời điểm viết bài ở mức 1,1580.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.14% | -0.06% | -0.03% | 0.01% | -0.01% | 0.12% | -0.16% | |
EUR | 0.14% | 0.12% | 0.04% | 0.14% | 0.17% | 0.03% | 0.07% | |
GBP | 0.06% | -0.12% | -0.04% | -0.00% | 0.04% | 0.13% | -0.09% | |
JPY | 0.03% | -0.04% | 0.04% | 0.14% | 0.09% | 0.16% | -0.03% | |
CAD | -0.01% | -0.14% | 0.00% | -0.14% | -0.08% | 0.09% | -0.08% | |
AUD | 0.01% | -0.17% | -0.04% | -0.09% | 0.08% | 0.11% | -0.14% | |
NZD | -0.12% | -0.03% | -0.13% | -0.16% | -0.09% | -0.11% | -0.24% | |
CHF | 0.16% | -0.07% | 0.09% | 0.03% | 0.08% | 0.14% | 0.24% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).