Doanh số bán lẻ của khu vực đồng euro đã tăng 1% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 8, sau khi điều chỉnh tăng 2,1% trong tháng 7, theo dữ liệu chính thức được công bố bởi Eurostat vào thứ Hai.
Trên cơ sở hàng tháng, Doanh số bán lẻ tại lục địa già đã tăng 0,1% trong cùng kỳ so với điều chỉnh -0,4% của tháng 7. Dữ liệu này phù hợp với kỳ vọng của thị trường.
Dữ liệu từ khu vực đồng euro không có nhiều tác động đến đồng euro. Cặp EUR/USD đang giao dịch giảm 0,65% trong ngày ở mức 1,1666, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro là yếu nhất so với Đô la Úc.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.47% | 0.10% | 0.60% | -0.04% | -0.19% | -0.01% | 0.28% | |
EUR | -0.47% | -0.47% | 0.04% | -0.54% | -0.69% | -0.51% | -0.22% | |
GBP | -0.10% | 0.47% | 0.61% | -0.07% | -0.22% | -0.03% | 0.25% | |
JPY | -0.60% | -0.04% | -0.61% | -0.58% | -0.83% | -0.66% | -0.36% | |
CAD | 0.04% | 0.54% | 0.07% | 0.58% | -0.11% | 0.04% | 0.32% | |
AUD | 0.19% | 0.69% | 0.22% | 0.83% | 0.11% | 0.19% | 0.48% | |
NZD | 0.00% | 0.51% | 0.03% | 0.66% | -0.04% | -0.19% | 0.29% | |
CHF | -0.28% | 0.22% | -0.25% | 0.36% | -0.32% | -0.48% | -0.29% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).