Hoạt động của ngành công nghiệp Đức cho thấy sự sụt giảm lớn hơn mong đợi trong tháng 6, theo dữ liệu mới nhất được công bố bởi Destatis vào thứ Năm.
Tại cường quốc kinh tế khu vực đồng euro, sản lượng công nghiệp giảm 1,9% so với tháng trước, cơ quan thống kê liên bang Destatis cho biết trong các số liệu đã được điều chỉnh theo hiệu ứng mùa vụ và lịch, so với mức giảm 0,5% được ước tính và mức tăng 1,2% được báo cáo trong tháng 5.
Sản xuất công nghiệp của Đức giảm 3,6% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong tháng 6 so với mức tăng 1% của tháng 5.
Riêng biệt, Cán cân thương mại của Đức trong tháng 6 đạt 14,9 tỷ euro so với 17,3 tỷ euro dự kiến và 18,6 tỷ euro trước đó.
Vào thời điểm viết bài, EUR/USD giữ vững sắc xanh gần 1,1675, không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu của Đức.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Euro mạnh nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.13% | -0.11% | -0.07% | -0.07% | -0.21% | -0.27% | -0.17% | |
EUR | 0.13% | 0.02% | 0.09% | 0.05% | -0.08% | -0.19% | -0.05% | |
GBP | 0.11% | -0.02% | 0.08% | 0.05% | -0.09% | -0.20% | -0.04% | |
JPY | 0.07% | -0.09% | -0.08% | -0.01% | -0.11% | -0.25% | -0.05% | |
CAD | 0.07% | -0.05% | -0.05% | 0.01% | -0.14% | -0.24% | -0.08% | |
AUD | 0.21% | 0.08% | 0.09% | 0.11% | 0.14% | -0.09% | 0.07% | |
NZD | 0.27% | 0.19% | 0.20% | 0.25% | 0.24% | 0.09% | 0.19% | |
CHF | 0.17% | 0.05% | 0.04% | 0.05% | 0.08% | -0.07% | -0.19% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho EUR (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).