Chỉ số người quản lý mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS Vương quốc Anh đã cải thiện lên 47,7 trong tháng 6 từ mức 46,4 trong tháng 5. Dữ liệu này tốt hơn dự báo của thị trường là 46,6 trong kỳ báo cáo.
Trong khi đó, Chỉ số Hoạt động Kinh doanh Dịch vụ Vương quốc Anh sơ bộ đã tăng lên 51,3 trong tháng 6 so với mức 50,9 của tháng 5, đồng thời đáp ứng con số kỳ vọng 51,3.
Dữ liệu PMI trái chiều của Vương quốc Anh không thể nâng cao tâm lý xung quanh đồng bảng Anh, khi GBP/USD giảm 0,09% trong ngày xuống 1,3437, tính đến thời điểm viết bài.
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Bảng Anh là yếu nhất so với Đồng Euro.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | -0.32% | -0.26% | 0.44% | 0.08% | 0.16% | 0.40% | -0.01% | |
EUR | 0.32% | 0.04% | 0.81% | 0.41% | 0.44% | 0.74% | 0.28% | |
GBP | 0.26% | -0.04% | 0.81% | 0.37% | 0.40% | 0.70% | 0.24% | |
JPY | -0.44% | -0.81% | -0.81% | -0.37% | -0.31% | 0.03% | -0.53% | |
CAD | -0.08% | -0.41% | -0.37% | 0.37% | 0.12% | 0.32% | -0.13% | |
AUD | -0.16% | -0.44% | -0.40% | 0.31% | -0.12% | 0.27% | -0.17% | |
NZD | -0.40% | -0.74% | -0.70% | -0.03% | -0.32% | -0.27% | -0.45% | |
CHF | 0.01% | -0.28% | -0.24% | 0.53% | 0.13% | 0.17% | 0.45% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Bảng Anh từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho GBP (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).